T-SQL là gì ? Cách sử dụng cú pháp của T-SQL một cách dễ dàng

T-SQL là gì ? Cú pháp của ngôn ngữ T – SQL được sử dụng như thế nào ? Có thể vào thời điểm hiện tại ngôn ngữ SQL là ngôn ngữ phổ biến nhất được sử dụng trong thế giới CSDL ,hầu hết các hệ quản trị CSDL vào thời điểm hiện tại đều dùng ngôn ngữ này nên khi mà bạn hiểu nó bạn có thể học bất kì một DBA nào. Vậy việc thực thi ngôn ngữ truy vấn cấu trúc chuẩn của Microsoft được thực hiện như thế nào . Trong bài viết này chúng ta sẻ tìm được  giải đáp cho câu hỏi T – SQL là gì ? Cũng như các cú pháp của ngôn ngữ T – SQL được sử dụng như thế nào? . Hãy cùng Khotenmien.vn tìm hiểu nhé!

T-SQL là gì?

T- SQL là gì ?
T- SQL là gì ?
T-SQL hay thường được gọi là Transact-SQL, thuộc một phần mở rộng của ngôn ngữ SQL  phát triển dựa theo chuẩn ISO  (International Organization for Standardization) & ANSI (American National Standards Institute).
  • T-SQL là việc thực thi ngôn ngữ truy vấn cấu trúc chuẩn của Microsoft. – Ngôn ngữ T-SQL có thể dùng để định nghĩa bảng, chèn, xoá, cập nhật và truy tìm dữ liệu trong bảng.
  • T-SQL là ngôn ngữ khá mạnh có đề cập đến kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, các thủ tục hệ thống  các thủ tục mở rộng. T-SQL còn có khả năng xử lý trên mẫu tin, xử lý có điều kiện, điều khiển giao tác, xử lý lỗi  biệt lệ.
T-SQL được chia làm ba nhóm chính như sau:
  • Nhóm ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Là tập hợp những lệnh dùng để xử lý dữ liệu như các lệnh như create, alter & drop table, các lệnh này dùng để định nghĩa cấu trúc của một table.
  • Nhóm điều khiển dữ liệudùng để phân quyền user truy cập vào các đối tượng table, view, function … Nhóm này là các câu truy vấn như Grant, Deny, Revoke.
  • Nhóm thao tác dữ liệu: là tập hợp các câu lệnh sử dụng để thao tác sàn lọc dữ liệu như: Select, Insert, Update, Delêt. Những lệnh này giúp chúng ta truy vấn tìm kiếm dữ liệu một cách rõ ràng nhất.

Cú Pháp Của T-SQL.

Cú pháp của T – SQL

 

Phần này chúng ta sẽ bàn về các thành phần tạo nên cú pháp của T-SQL.

Đặt tên – Identifiers

Ðây chính là tên của các đối tượng (object) trong database như tên bảng, tên cột, tên view, stored procedure …. Nó sử dụng để nhận diện một đối tượng. (Chú ý khi đề cập đến đối tượng trong SQL Server là chúng ta mong muốn đề cập đến table, view, stored procedure, index…..Vì gần như mọi thứ trong SQL Server đều được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng (object-oriented)). Trong Ví dụ sau TableX, KeyCol, Description là những identifiers
TẠO BẢNG TableX (KeyCol INT PRIMARY KEY, Mô tả NVARCHAR (80)).
Có hai loại Identifiers:
  • Loại thông thường (Regular Identifier): đặt tên theo chuẩn như bắt đầu với ký tự, không sử dụng ký tự đặc biệt , không sử dụng chữ số ở đầu, không có khoảng trắng .
  • Loại cần phải sử dụng các dấu “” hoặc dấu <> để phân biệt giữa các từ khoá (Delimited Identifier) ví dụ như các Keyword trùng với từ khoá của SQL Server (reserved keyword) hoặc các từ có khoảng trống.
Ví dụ:
SELECT * FROM WHERE = 10  Trong ví dụ trên chữ Order trùng với từ khoá Order của SQL Server nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông <>.

Biến – Variables

Biến trong T-SQL cũng có chức năng tương tự như trong các ngôn ngữ lập trình khác nghĩa là cần khai báo trước loại dữ liệu trước khi sử dụng . Biến được bắt đầu bằng dấu EmpIDVar + 1Hàm – Functions.
Có 2 loại hàm một loại là built – in  một loại user – defined.
Các hàm Built-In là các hàm nội tại của SQL Server được chia làm 3 nhóm:
Các hàm User-Defined là các hàm do người sử dụng định nghĩa (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION  phần body thường được gói trong cặp lệnh BEGIN…END) cũng được chia làm các nhóm như sau:
  • Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng câu lệnh RETURNS.
  • Table Functions : Loại này trả về một table.
  • Kiểu dữ liệu – Data Type: các loại dữ liệu trong SQL Server sẽ được bàn kỹ trong các bài sau
  • Biểu thức – Expressions: Các Expressions có dạng Identifier + Operators (như +,-,*,/,=…) + Value.
  • Các thành phần câu lệnh điều khiển lập trình – Control Of Flow.
  • Chú thích – Comments: T-SQL sử dụng dấu — để đánh dấu phần chú thích cho một dòng (một hàng) & sử dụng /*…*/ để chú thích cho nhiều dòng.

Thực Thi Các Câu Lệnh SQL

Thực thi một câu lệnh đơn:

Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi một parser, sau đó SQL Optimizer (một bộ phận cần thiết của SQL Server) sẽ phân tích  tìm cách thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ  như cách nào nhanh  tốn ít tài nguyên của máy nhất…  sau đóSQL Server Engine sẽ thực thi  trả về kết quả.

Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)

Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và  tìm các biện pháp tối ưu cho các câu lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên dịch (compiled) trong bộ nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều này giúp cho một batch chạy nhanh hơn.

Lệnh GO

Lệnh này chỉ sử dụng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job  yêu cầu thực thi. Nó vốn không phải là một lệnh trong T-SQL.

Tạm kết :

Như vậy, thông qua các nội dung trong bài đăng trên chúng ta đã tìm hiểu được T-SQL là gì ? Cũng như các nội dung liên quan đến T- SQL như cú pháp  cách thực thi các câu lệnh SQL, hy vọng với các nội dung trên các bạn sẽ hiểu được chuẩn xác định nghĩa của T – SQL để trở thành một nhà quản lý CSDL thông thái!

Thu Uyên – Tổng hợp, chỉnh sửa.

Cám ơn bạn đã quan tâm đến sản phẩm tại Khotenmien.vn

Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay nhé!