MySQL là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được ưa chuộng nhất trên thế giới. Nó có vai trò để lưu trữ thông tin của các ứng dụng hay lập trình web kết hợp PHP. Vậy MySQL là gì? Cách dùng MySQL như thế nào? Hãy cùng Khotenmien.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. MySQL là gì?
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập niên 90s. Vậy lịch sử hình thành và phát triển của MySQL là gì?
2. Lịch sử hình thành & phát triển của MySQL.
Quá trình hình thành và phát triển của MySQL được tóm tắt như sau:
- Công ty Thuy Điển MySQL AB phát triển MySQL vào năm 1994.
- Phiên bản đầu tiên của MySQL phát hành năm 1995
- Công ty Sun Microsystems mua lại MySQL AB trong năm 2008
- Năm 2010 tập đoàn Oracle thâu tóm Sun Microsystems. Ngay lúc đó, đội ngũ phát triển của MySQL tách MySQL ra thành 1 nhánh riêng gọi là MariaDB. Oracle tiếp tục phát triển MySQL lên phiên bản 5.5.
- 2013 MySQL phát hành phiên bản 5.6
- 2015 MySQL phát hành phiên bản 5.7
- MySQL đang được phát triển lên phiên bản 8.0
MySQL hiện nay có 2 phiên bản miễn phí (MySQL Community Server) và có phí (Enterprise Server).
Vai trò của MySQL Server
MySQL Server có vai trò quan trọng trong lập trình web và phát triển ứng dụng. Nó được dùng để lưu trữ dữ liệu , được sắp xếp ngăn nắp có trật tự và được phân chia rõ ràng.
Trong My SQL Server gồm có Database, table (bảng), hàng và cột để lưu các bản ghi (records).
Mô hình client-server hoạt động khi có truy vấn dữ liệu từ Client nó truy cập tới Server để lấy thông tin.
Ưu điểm của MySQL Server
Các ưu điểm nổi bật đáng chú ý:
1. Bảo mật cao: không phải ngẫu nhiên mà MySQL có lượng người dùng lớn đến như vậy. Cái đầu tiên cần nhắc đến đó chính là khả năng bảo mật, chống hack cực cao.
2. Nhiều tính năng: MySQL hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt vượt cả trực tiếp và gián tiếp.
3. Dễ sử dụng: dễ dàng nắm bắt kiến thức và khá dễ trong quá trình sử dụng.
4. Hoàn toàn miễn phí: MySQL là mã nguồn mở có thể sử dụng miễn phí. Tuy nhiên một số tính năng hỗ trợ vẫn cần trả phí.
5. Tốc độ: khả năng Request dữ liệu cực nhanh. Điều này rất quan trọng trong lập trình web.
Bên cạnh những ưu điểm thì MySQL cũng tồn tại một số nhược điểm như dung lượng hạn chế, độ tin cậy trong các giao dịch, kiểm toán không được đánh giá cao so với các CSDL khác.
3. MySQL Server hoạt động thế nào?
Quy trình hoạt động khá đơn giản mỗi Client (máy khách) yêu cầu dữ liệu từ Server từ Server sẽ phản hồi lại các dữ liệu đó.
Ví dụ đơn giản khi người dùng truy cập vào một trang web nào đó các Request sẽ gửi tới Server lúc này Server sẽ nhận được Request và bắt đầu gửi dữ liệu quay lại máy người dùng để hiển thị thông tin trang web đó lên.
4. Hướng dẫn cài đặt MySQL Server trên Windows.
Cài đặt MySQL Server trên Windows không khó
Bạn nên lựa chọn hệ điều hành Windows khi thuê máy chủ, bởi trên Windows, Server của bạn sẽ được tối ưu tốt nhất. Đối với Windows Server 2012 và Windows Server 2016 bạn nên xem thêm bài viết “Hướng dẫn cài đặt MySQL 5.7” để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Bước 1: Tải MySQL
Sau khi tải MySQL Cummunity (bản miễn phí) về bạn sẽ có đủ 3 file như sau:
- Microsoft .NET Framework 4 Client Profile
- Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013
- MySQL
Bước 2: Cài đặt MySQL
Đầu tiên bạn cần cài đặt Microsoft .NET Framework 4 Client Profile, Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 trước sau đó cài đặt đến file MySQL.
Các bước cài đặt MySQL Server như sau:
- Mở file cài đặt —> Accept —> Next
- Chọn Full để cài đặt tất cả, bao gồm cả Database —> Next
- Ở bước này bạn sẽ thấy tất cả các gói được cài đặt. Chọn Execute Chọn Next
- Tiếp theo chúng ta sẽ đến phần cấu hình cho MySQL Server. Chọn Next
- Lựa chọn
- Config Type: Development Machine
- Connectivity: Click chọn TCP/IP —> Open Firewall
- Sau đó click Next
- Tại Accounts and Roles bạn điền mật khẩu của mình vào, sau đó chọn Next
- Mặc định User là root, bạn điền mật khẩu đã thiết lập bên trên vào để check và kết nối với MySQL server.
- Chờ đợi hoàn tất, chọn Finish.
TẠM KẾT.
Như vậy,thông qua bài viết dưới đây Khotenmien.vn đã giới thiệu đến bạn đọc những thông tin cần thiết và tổng quát nhất về MySQL. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn hiểu chính xác MySQL là gì? Cách dùng MySQL như thế nào? từ đó giúp ích được cho công việc của các bạn ,chúc các bạn trở thành những nhà lập trình thông thái!
Thu Uyên – Tổng hợp,chỉnh sửa.