Docker là gì? Docker gồm những gì?

Docker là nền tảng giúp chạy phần mềm trong container, là một nền tảng mã nguồn mở cho việc phát triển, vận chuyển và chạy các ứng dụng phân tán. Docker Container chứa tất cả các thành phần của phần mềm để chạy một ứng dụng. Khi sử dụng docker, bạn có thể tạo ra được một môi trường tách biệt cho mỗi ứng dụng riêng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về định nghĩa này. Vậy chính xác Docker là gì? Docker gồm những gì? Hãy cùng Khotenmien.vn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Docker là gì?

 

Docker là gì? Docker gồm những gì?
Docker là gì?

Docker là một bộ nền tảng dưới dạng các sản phẩm dịch vụ (PaaS) dùng ảo hóa cấp hệ điều hành để phân phối ứng dụng trong các gói còn được nhắc đên là container. Các Docker container được cách ly với nhau & đóng gói phần mềm, thư viện & tệp tin config của riêng chúng. Chúng có thể tiếp xúc với nhau thông qua các kênh được xác định rõ. Toàn bộ các container được chạy bởi một nhân hệ điều hành độc nhất  vì lẽ đó dùng ít tài nguyên hơn các máy ảo.

  • Tác giả: Solomon Hykes
  • Phát triển bởi: Docker, Inc.
  • Phát hành lần đầu: 20/03/2013
  • Phiên bản ổn định: 19.03.12
  • Github Repository: github.com/docker/docker-ce
  • Viết bằng ngôn ngữ: Go
  • Operating system: Linux, Windows, macOS
  • Platform: x86-64, ARM, s390x, ppc64le
  • Type OS-level virtualization
  • License Binaries: Freemium software as a service
  • Source code: Apache License 2.0
  • Website www.docker.com

2. Docker gồm những gì?

Registry => Images => Container

Registry (Docker Hub) là server trung tâm nơi chứa các images original, hoặc các bản images đã được cài đặt chỉnh sửa theo nhu cầu riêng biệt.

Images: là OS, một phần mềm đã được thiết lập & đóng gói. Image chỉ có quyền đọc.

Container là bản thực thể của một image, được clone ra từ image, mọi người sẽ dùng & làm việc trên container là chính

Registry (Docker Hub) nằm ở server internet, còn images & container nằm ở máy người sử dụng.

3.Tính năng của Docker

 

Docker là gì? Docker gồm những gì?
Tính năng của Docker

Docker Container

Một docker container là một xã hội bị tách biệt để đóng gói  chạy ứng dụng. Docker cung cấp một tùy chọn để chạy một phần mềm trong các container nằm bên cạnh nhau (side-by-side) để tăng hiệu quả tính toán. Bạn sẽ chạy nhiều container trên cùng một host. & bạn cũng có thể đơn giản di chuyển những container này từ host này sang host khác.

4. Các lệnh cơ bản thường dùng:

4.1. Hiển thị danh sách các images : 

Docker là gì? Docker gồm những gì?
Hiển thị danh sách các images

.png” alt=”” width=”806″ height=”163″ />docker images

4.2. Tải image về local

docker pull <name_image:tag>

(phần :tag là options, nếu để trống  thì mặc định download bản latest )

Ví dụ:  docker pull ubuntu   => download ubuntu latest

docker pull ubuntu:14.04 => download ubuntu version 14.04

Truy cập trang https://hub.docker.com/ , nơi lưu trữ các images tập trung để tìm images cần dùng.

4.3. Chạy một image

docker run –name <tên_container> -v <thư mục trên máy tính>:<thư mục trong container> -p<port_máy tính>:<port_container>  <image name> bash

Ví dụ: docker run –name  eva_nginx  -p 80:80 -d nginx

  • docker run : lệnh chạy của docker
  • –name: đặt tên cho container ở đây là  eva_nginx . Name này là duy nhất, không thể tạo trùng, nếu không đặt thì docker tự genate.
  • -p mở port container ra ngoài IP public  192.168.99.100
  • -d bật chế độ chạy background
  • nginx: tên images

4.4. Liệt kê các container

docker ps -a (liệt kê tất cả các container)

docker ps  ( chỉ liệt kê các container đang chạy background)

4.5. Dừng container đang chạy

docker stop <container_id hoặc name_container>

docker stop $(docker ps q) (Dừng tất cả các docker đang dùng)

4.6. Khởi động lại container đã dừng

docker start <container_id hoặc name_container>

4.7. Xóa container không còn sử dụng

docker rm <container_id hoặc name_container>

docker rm $(docker ps -a -q)   (Xóa tất cả các docker)

4.8. Truy cập vào 1 container đang chạy

docker exec -it <container_id hoặc name_container> bash

4.9. Export bản container

docker export <container_id hoặc name_container> | gzip > file_export.tar.gz

4.10. Import container => image

zcat file_export.tar.gz | docker <new_name_image>Sau khi chạy xong. Chạy lệnh docker images để kiểm tra lại trong danh sách list images.

Ngoài ra còn nhiều lệnh khác. Sử dụng lệnh docker -h  để xem chi tiết.

TẠM KẾT.

Như vậy, thông qua bài viết dưới đây Khotenmien.vn đã giới thiệu đến bạn đọc những thông tin cần thiết và tổng quát nhất về Docker. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn hiểu chính xác Docker là gì? Docker gồm những gì? Từ đó giúp ích được cho công việc của các bạn, chúc các bạn trở thành những nhà lập trình thông thái!

Xem thêm:Schema.org là gì? Tất cả những gì bạn cần biết về Schema.org


Thu Uyên – Tổng hợp, chỉnh sửa.

Cám ơn bạn đã quan tâm đến sản phẩm tại Khotenmien.vn

Chúng tôi sẽ liên hệ bạn ngay nhé!